Học tiếng Nhật không chỉ là học ngôn ngữ giao tiếp mà chúng ta cũng cần học và tìm hiểu sâu hơn về văn hoá Nhật Bản. Một trong những kiến thức cơ sở về văn hoá Nhật Bản đó là các ngày lễ và sự kiện lớn trong năm.
Dưới đây bài viết sẽ cung cấp một số thông tin về các ngày lễ lớn và sự kiên trong năm theo thứ tự thời gian.
|
ngày lễ quốc gia |
sự kiện truyền thống và ngày kỷ niệm |
Sự kiện khác |
Tháng 1 |
Ngày 1:元日:Năm mới Thứ 2 lần thứ hai của tháng:Ngày Thành Nhân (成人の日) |
Ngày 7:Thất thái(七草粥) (Nanakusa no sekku):là truyền thống ăn bảy loại rau ở Nhật Bản vào ngày 7 tháng 1 hàng năm.) |
|
Tháng 2 |
Ngày 11:Quốc khánh Nhật Bản Ngày 23:Sinh Nhật Thiên Hoàng |
Ngày 3: Lễ Hội ném đậu |
Ngày 14: Lễ Valentine |
Tháng 3 |
Khoảng ngày 21:Ngày Xuân |
Ngày 3:Ngày bé gái |
Ngày 14: Lễ Trắng |
Tháng 4 |
Ngày 29:Ngày Chiêu Hòa |
|
|
Tháng 5 |
Ngày 3:Ngày kỷ niệm Hiến Pháp Ngày 4:Ngày Xanh Ngày 5: Ngày trẻ em |
|
Ngày chủ nhật thứ 2 của tháng: |
Tháng 6 |
|
衣替え:mùa thay quần áo từ mùa đông sang mùa hè |
Ngày chủ nhật thứ 3 của tháng: Ngày của Ba |
Tháng 7 |
Ngày thứ 2 lần 3 của tháng:Ngày của Biển |
Thất Tịch(七夕) |
Ngày 14: Lễ Trắng |
Tháng 8 |
Ngày 11: Ngày của Núi |
Ngày 6:ngày Hiroshima bị đánh bom Ngày 9:Ngày Nagasaki bị đánh bom |
|
Tháng 9 |
Ngày thứ 2 lần 3 của tháng: Ngày Kính Lão |
Khoảng ngày 23: Ngày tảo mộ |
|
Tháng 10 |
Ngày thứ 2 lần 2 của tháng: Ngày sức khỏe và thể thao |
衣替え:mùa thay quần áo từ mùa hè sang mùa đông
|
Ngày 30 : Halloween |
Tháng 11 |
Ngày 3: Ngày văn hóa Ngày 23: Ngày cảm tạ lao động |
Ngày 15: Lễ 3,5,7 |
|
Tháng 12 |
|
Ngày 31: Lễ Cuối Năm |
Ngày 25: Giáng Sinh |
Chúc các DTUers trong tương lai sẽ có sơ hội đến Nhật và trải nghiệm những ngày lễ và sự kiện truyền thống ý nghĩa này.