2, 目 指 す べ き 所 に, 近道 は 存在 し な い.
め ざ す べ き と こ ろ に, ち か み ち は そ ん ざ い し な い.
Không có đường tắt dẫn tới thành công.
3, こ の 世界 の 内 に 望 む 変 化 に, あ な た 自身 が 成 っ て み せ な さ い.
こ の せ か い の う ち に の ぞ む へ ん か に, あ な た じ し ん が な っ て み せ な さ い.
Hãy là người thay đổi thế giới
4, き っ と 成功 し て み せ る, と 決心 す る 事 が 何 よ り も 重要 だ.
きっとせいこうしてみせる、とけっしんすることがなによりもじゅうようだ。
Luôn luôn nhớ rằng tự mình thành công quan trọng hơn mọi điều khác
5, 打た な い シ ョ ッ ト は, 100% 外 れ る.
う た な い シ ョ ッ ト は, ひ ゃ く パ ー セ ン ト は ず れ る.
Bạn bỏ lỡ 100% bức ảnh mà bạn không chụp
6, 人間にとって最大の危険は、高い目標を設定して達成できないことではなく、低い目標を設定して達成してしまうことだ。
にんげんにとってさいだいのきけんは、たかいもくひょうをせっていしてたっせいできないことではなく、ひくいもくひょうをせっていしてたっせいしてしまうことだ。
Nguy hiểm lớn nhất đối với hầu hết chúng ta không phải là mục tiêu quá cao và chúng ta bỏ lỡ nó, mà là nó quá thấp và chúng tôi đạt được nó một cách dễ dàng.
7, 木を植えるのに一番良かった時期は20年前だった。二番目に良い時期は今だ。
きをうえるのにいちばんよかったじきはにじゅうねんまえだった。にばんめにいいじきはいまだ。
Thời gian tốt nhất để trồng một cái cây là 20 năm trước. Thời gian tốt thứ hai chính là bây giờ.
8, 岸 を 見 失 う 勇 気 が な け れ ば, 決 し て 海 を 渡 る 事 は で き な い.
きしをみうしなうゆうきがなければ、けっしてうみをわたることはできない。
Bạn không bao giờ có thể vượt qua đại dương cho đến khi bạn đủ can đảm để rời mắt khỏi bờ.
9, 人 の 心 が 思 い 描 き 信 じ ら れ る 事 は, す べ て 実 現 可能 で あ る.
ひとのこころがおもいえがきしんじられることは、すべてじつげんかのうである。
Cái gì tâm trí có thể nhận thức và tin tưởng được, thì nó có thể đạt được.
10, 幸せはもうすでに出来上がっているものじゃない。自分の行動が引き付けるものだ。
しあわせはもうすでにできあがっているものじゃない。じぶんのこうどうがひきつけるものだ。
Hạnh phúc không phải là một cái gì đó hão huyền. Nó xuất phát từ hành động của riêng bạn.
Sưu tầm: Anon